البحث

عبارات مقترحة:

الكبير

كلمة (كبير) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، وهي من الكِبَر الذي...

العظيم

كلمة (عظيم) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وتعني اتصاف الشيء...

المتكبر

كلمة (المتكبر) في اللغة اسم فاعل من الفعل (تكبَّرَ يتكبَّرُ) وهو...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

9- ﴿أَوَلَمْ يَسِيرُوا فِي الْأَرْضِ فَيَنْظُرُوا كَيْفَ كَانَ عَاقِبَةُ الَّذِينَ مِنْ قَبْلِهِمْ ۚ كَانُوا أَشَدَّ مِنْهُمْ قُوَّةً وَأَثَارُوا الْأَرْضَ وَعَمَرُوهَا أَكْثَرَ مِمَّا عَمَرُوهَا وَجَاءَتْهُمْ رُسُلُهُمْ بِالْبَيِّنَاتِ ۖ فَمَا كَانَ اللَّهُ لِيَظْلِمَهُمْ وَلَٰكِنْ كَانُوا أَنْفُسَهُمْ يَظْلِمُونَ﴾


Sao đám người này không chịu đi khắp nơi trên trái đất để suy nghĩ về hậu quả của những cộng đồng đã phủ nhận trước chúng, những cộng đồng đó hơn chúng về sức mạnh, hơn về khả năng lạo động bền bỉ trong việc khai đất trồng trọt, hơn về tuổi thọ. Và các Thiên Sứ của Allah cũng đã đến gặp đám người đó với các bằng chứng rõ ràng về tính độc nhất của Allah, vậy mà chúng vẫn phủ nhận. Allah quả thật đã không bất công với chúng khi tiêu diệt chúng mà chính chúng tự bất công với bản thân mình mà thôi khi chúng tự đẩy mình rơi vào sự hủy diệt bằng sự vô đức tin của chúng.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: