البحث

عبارات مقترحة:

الحكم

كلمة (الحَكَم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعَل) كـ (بَطَل) وهي من...

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

34- ﴿إِنَّ اللَّهَ عِنْدَهُ عِلْمُ السَّاعَةِ وَيُنَزِّلُ الْغَيْثَ وَيَعْلَمُ مَا فِي الْأَرْحَامِ ۖ وَمَا تَدْرِي نَفْسٌ مَاذَا تَكْسِبُ غَدًا ۖ وَمَا تَدْرِي نَفْسٌ بِأَيِّ أَرْضٍ تَمُوتُ ۚ إِنَّ اللَّهَ عَلِيمٌ خَبِيرٌ﴾


Thật sự chỉ có Allah duy nhất mới tận tường bao giờ đến Ngày Tận Thế; Ngài biết rõ khi nào nó xảy ra, Ngài trút mưa xuống khi nào Ngài muốn, Ngài biết rõ trong dạ con đang mang thai là trai hay gái, gặp bất hạnh hay được hạnh phúc; và không một ai biết trước điều gì xảy ra với y vào ngày mai là tốt hay xấu, và cũng không một ai biết đâu là mảnh đất mà y sẽ chết. Chỉ Allah duy nhất luôn tận tường mọi thứ, Ngài tinh thông mọi thứ, không một điều gì có thể giấu được Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: