البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

73- ﴿وَلَا تُؤْمِنُوا إِلَّا لِمَنْ تَبِعَ دِينَكُمْ قُلْ إِنَّ الْهُدَىٰ هُدَى اللَّهِ أَنْ يُؤْتَىٰ أَحَدٌ مِثْلَ مَا أُوتِيتُمْ أَوْ يُحَاجُّوكُمْ عِنْدَ رَبِّكُمْ ۗ قُلْ إِنَّ الْفَضْلَ بِيَدِ اللَّهِ يُؤْتِيهِ مَنْ يَشَاءُ ۗ وَاللَّهُ وَاسِعٌ عَلِيمٌ﴾


Và chúng còn nói: "Các ngươi đừng tin tưởng và đi theo ngoại trừ ai từng đi theo tôn giáo của các ngươi.
" Hãy nói - hỡi Thiên Sứ -: Quả thật, Chân Lý chỉ nằm ở Chỉ Đạo của Allah mà thôi, chứ không có trong những thứ mà các ngươi giả tạo và chống đối, các ngươi sợ ai đó được ưu đãi giống như sự ưu đãi dành cho các ngươi hoặc các ngươi sợ sẽ bị thưa kiện trước Thượng Đế nếu các ngươi chấp nhận điều đã thiên khải cho họ. Hãy nói đi - hỡi Thiên Sứ -: Quả thật, sự ưu đãi nằm trong tay Allah, Ngài muốn ban cho ai tùy ý Ngài, không có việc ban cho cộng đồng này là không ban cho cộng đồng kia, Allah có hồng phúc bao la, Ngài biết rõ ai xứng đáng được ưu đãi.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: