البحث

عبارات مقترحة:

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

28- ﴿أَمْ نَجْعَلُ الَّذِينَ آمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ كَالْمُفْسِدِينَ فِي الْأَرْضِ أَمْ نَجْعَلُ الْمُتَّقِينَ كَالْفُجَّارِ﴾


TA sẽ không bao giờ đối xử với những người có đức tin nơi Allah, luôn vâng lệnh Thiên Sứ của Ngài và cố gắng làm những việc làm thiện phước giống như đối xử với những kẻ thối nát ở trên trái đất bằng sự vô đưc tin và bất tuân của chúng. Và TA cũng không đối xử với những người thành tâm tin tưởng Thượng Đế của họ bằng việc chấp hành các mệnh lệnh của Ngài và cố gắng tránh xa những điều cấm của Ngài giống như những kẻ vô đức tin, những tên đạo đức giả đắm mình tong tội lỗi. Quả thật, sự đối xử ngang bằng giữa hai nhóm người này là điều bất công, không tồn tại ở nơi Allah, Đấng Toàn Năng. Ngược lại, Allah ban thưởng cho những người có đức tin ngoan đạo bằng việc họ được thu nhận vào Thiên Đàng và Ngài sẽ trừng phạt những kẻ vô đức tin bằng cách đày họ vào Hỏa Ngục; bởi vì, họ không ngang bằng nhau ở nơi Allah, và phần thưởng của họ không giống nhau.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: