البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

المقتدر

كلمة (المقتدر) في اللغة اسم فاعل من الفعل اقْتَدَر ومضارعه...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

135- ﴿وَالَّذِينَ إِذَا فَعَلُوا فَاحِشَةً أَوْ ظَلَمُوا أَنْفُسَهُمْ ذَكَرُوا اللَّهَ فَاسْتَغْفَرُوا لِذُنُوبِهِمْ وَمَنْ يَغْفِرُ الذُّنُوبَ إِلَّا اللَّهُ وَلَمْ يُصِرُّوا عَلَىٰ مَا فَعَلُوا وَهُمْ يَعْلَمُونَ﴾


Và mỗi khi họ vi phạm đại tội hoặc vi phạm những tiểu tội khác liền nhớ đến Allah, liên tưởng đến các hành phạt dành cho đám người bất tuân và những hứa hẹn cho nhóm người biết kính sợ thì họ liền hối hận mà cầu xin Thượng Đế giấu che tội lỗi đó cho họ và lượng thứ bỏ qua cho họ, bởi ngoài Allah không ai dám tha thứ tội lỗi cho bất cứ ai và họ không bao giờ tái phạm lại tội lỗi đó, họ luôn ghi nhớ mình là người tội lỗi và Allah sẵn sàng tha thứ tất cả tội lỗi.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: