البحث

عبارات مقترحة:

العلي

كلمة العليّ في اللغة هي صفة مشبهة من العلوّ، والصفة المشبهة تدل...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

144- ﴿وَمَا مُحَمَّدٌ إِلَّا رَسُولٌ قَدْ خَلَتْ مِنْ قَبْلِهِ الرُّسُلُ ۚ أَفَإِنْ مَاتَ أَوْ قُتِلَ انْقَلَبْتُمْ عَلَىٰ أَعْقَابِكُمْ ۚ وَمَنْ يَنْقَلِبْ عَلَىٰ عَقِبَيْهِ فَلَنْ يَضُرَّ اللَّهَ شَيْئًا ۗ وَسَيَجْزِي اللَّهُ الشَّاكِرِينَ﴾


Và Muhammad vốn chỉ là một Thiên Sứ giống như bao Thiên Sứ của Allah trước đây đã chết hoặc đã bị giết, phải chăng Người chết hoặc bị giết thì các ngươi liền phản đạo và từ bỏ việc Jihad ư? Cho dù ai đó có phản đạo thì chẳng gây hại gì cho Allah cả, bởi Ngài là Đấng Hùng Mạnh, Oai Nghiêm, chỉ có kẻ phản đạo mới bị thất bại thảm hại ở trần gian và ở Đời Sau đó thôi. Rồi Allah sẽ đền bù trọng hậu cho nhóm người biết tạ ơn bằng một phần thưởng tốt đẹp nhất đó là khiến họ đứng vững trên tôn giáo Islam và anh dũng Jihad vì chính nghĩa của Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: