البحث

عبارات مقترحة:

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي

153- ﴿۞ إِذْ تُصْعِدُونَ وَلَا تَلْوُونَ عَلَىٰ أَحَدٍ وَالرَّسُولُ يَدْعُوكُمْ فِي أُخْرَاكُمْ فَأَثَابَكُمْ غَمًّا بِغَمٍّ لِكَيْلَا تَحْزَنُوا عَلَىٰ مَا فَاتَكُمْ وَلَا مَا أَصَابَكُمْ ۗ وَاللَّهُ خَبِيرٌ بِمَا تَعْمَلُونَ﴾


(Hãy nhớ) khi các ngươi (hoảng hốt) cắm đầu chạy lên đồi cao và không quay nhìn đến một ai bên cạnh và Sứ Giả (của Allah) từ đằng sau lớn tiếng gọi các ngươi trở lại vị trí (chiến đấu). Bởi thế, Ngài (Allah) bắt các ngươi nếm từ mùi đau khổ này đến mùi đau khổ khác để cho các ngươi không còn luyến tiếc về món (chiến lợi phẩm) đã thoát khỏi tay của các ngươi và để cho các ngươi quên đi (tai họa) đã rơi nhằm phải các ngươi bởi vì Allah Hằng Am tường những điều các ngươi đã làm.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: