البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

12- ﴿يَوْمَ تَرَى الْمُؤْمِنِينَ وَالْمُؤْمِنَاتِ يَسْعَىٰ نُورُهُمْ بَيْنَ أَيْدِيهِمْ وَبِأَيْمَانِهِمْ بُشْرَاكُمُ الْيَوْمَ جَنَّاتٌ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ خَالِدِينَ فِيهَا ۚ ذَٰلِكَ هُوَ الْفَوْزُ الْعَظِيمُ﴾


Vào Ngày mà Ngươi sẽ thấy được những người có đức tin nam và nữ được ánh sáng ở trước mặt và bên phải của họ, có lời bảo họ vào Ngày hôm đó: Ngày nay xin báo tin mừng cho các người với những ngôi vườn đầy cây cối ở Thiên Đàng cùng với những dòng sông chảy bên dưới những tòa lâu đài, các người sẽ được ở trong đó mãi mãi. Phần thưởng đó là một sự thắng lợi vĩ đại, phần thưởng mà không có thắng lợi nào so sánh được.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: