البحث

عبارات مقترحة:

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

25- ﴿لَقَدْ أَرْسَلْنَا رُسُلَنَا بِالْبَيِّنَاتِ وَأَنْزَلْنَا مَعَهُمُ الْكِتَابَ وَالْمِيزَانَ لِيَقُومَ النَّاسُ بِالْقِسْطِ ۖ وَأَنْزَلْنَا الْحَدِيدَ فِيهِ بَأْسٌ شَدِيدٌ وَمَنَافِعُ لِلنَّاسِ وَلِيَعْلَمَ اللَّهُ مَنْ يَنْصُرُهُ وَرُسُلَهُ بِالْغَيْبِ ۚ إِنَّ اللَّهَ قَوِيٌّ عَزِيزٌ﴾


Quả thật, TA đã gởi các Thiên Sứ của TA cùng với nhiều bằng chứng rõ ràng. TA cũng ban cho mỗi người trong Họ một Kinh Sách và cán cân để thiên hạ duy trì nền công lý. TA cũng đã ban sắt xuống có độ cứng, mạnh mà con người dùng làm nhiều vật dụng hữu ích như vũ khí, để Allah nhận ra ai là người công khai giúp đỡ Ngài dù không nhìn thấy Ngài. Quả thật, Allah rất mạnh mẽ toàn năng, không gì chiến thắng Ngài được và không gì làm Ngài bất lực cả.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: