البحث

عبارات مقترحة:

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

20- ﴿الَّذِينَ آتَيْنَاهُمُ الْكِتَابَ يَعْرِفُونَهُ كَمَا يَعْرِفُونَ أَبْنَاءَهُمُ ۘ الَّذِينَ خَسِرُوا أَنْفُسَهُمْ فَهُمْ لَا يُؤْمِنُونَ﴾


Những người Do Thái được TA (Allah) ban cho Kinh Tawrah (Cựu Ước) và những người Thiên Chúa được TA ban cho Kinh Injil (Tân Ước) đều nhận biết Muhammad là một vị Nabi, một vị Thiên Sứ giống như việc họ nhận biết con cái của họ. Họ là những người làm bản thân mình thua thiệt và thất bại bởi đã tự đẩy mình vào trong Hỏa Ngục vì đã không có đức tin.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: