البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

المنان

المنّان في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من المَنّ وهو على...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

31- ﴿قَدْ خَسِرَ الَّذِينَ كَذَّبُوا بِلِقَاءِ اللَّهِ ۖ حَتَّىٰ إِذَا جَاءَتْهُمُ السَّاعَةُ بَغْتَةً قَالُوا يَا حَسْرَتَنَا عَلَىٰ مَا فَرَّطْنَا فِيهَا وَهُمْ يَحْمِلُونَ أَوْزَارَهُمْ عَلَىٰ ظُهُورِهِمْ ۚ أَلَا سَاءَ مَا يَزِرُونَ﴾


Quả thật, những kẻ phủ nhận sự Phục Sinh vào Ngày Phán Xét cũng như sự trình diện trước Allah chắc chắn sẽ là những kẻ thua thiệt. Họ cứ phủ nhận cho tới khi Giờ Tận Thế bất ngờ xảy đến thì mới kêu than trong hối tiếc muộn màng: "Ôi thật hối hận thay vì đã thờ ơ và hờ hững với điều mà Allah đã cảnh báo và việc không chuẩn bị cho Ngày Phán Xét." Và họ sẽ gánh các tội lỗi của họ trên lưng, há không tồi tệ hay sao cho những ai gánh trên lưng những điều xấu đó?!

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: