البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

61- ﴿وَهُوَ الْقَاهِرُ فَوْقَ عِبَادِهِ ۖ وَيُرْسِلُ عَلَيْكُمْ حَفَظَةً حَتَّىٰ إِذَا جَاءَ أَحَدَكُمُ الْمَوْتُ تَوَفَّتْهُ رُسُلُنَا وَهُمْ لَا يُفَرِّطُونَ﴾


Allah là Đấng Quyền Lực trên các bề tôi của Ngài, Ngài bên trên (nắm quyền) họ ở tất cả mọi mặt, tất cả mọi thứ phải phủ phục và hạ mình trước Ngài. Và Ngài đã cử các Thiên Thần Vinh Dự - hỡi nhân loại - theo dõi và giám sát những việc làm của các ngươi cho tới khi các ngươi kết thúc tuổi đời bằng việc bắt hồn của Malak-Almawt (Thiên Thần Chết) và các Thiên Thần phụ tá Y, và tất cả họ đều không chểnh mảng trong công việc của mình.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: