البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

القدير

كلمة (القدير) في اللغة صيغة مبالغة من القدرة، أو من التقدير،...

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

82- ﴿الَّذِينَ آمَنُوا وَلَمْ يَلْبِسُوا إِيمَانَهُمْ بِظُلْمٍ أُولَٰئِكَ لَهُمُ الْأَمْنُ وَهُمْ مُهْتَدُونَ﴾


Những người có đức tin nơi Allah, đi theo những gì Ngài sắc lệnh, không pha trộn đức tin với Shirk (sự tổ hợp các đối tác ngang vai cùng với Allah), là những người được an toàn và bằng an, chỉ có họ đạt được điều đó mà không ai khác ngoài họ đạt được, và họ là những người được Thượng Đế của họ phù hộ và hướng dẫn trên con đường Chỉ Đạo.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: