البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

89- ﴿أُولَٰئِكَ الَّذِينَ آتَيْنَاهُمُ الْكِتَابَ وَالْحُكْمَ وَالنُّبُوَّةَ ۚ فَإِنْ يَكْفُرْ بِهَا هَٰؤُلَاءِ فَقَدْ وَكَّلْنَا بِهَا قَوْمًا لَيْسُوا بِهَا بِكَافِرِينَ﴾


Các vị Nabi được đề cập đó là những người mà TA (Allah) đã ban cho họ các Kinh Sách, sự thông thái và sứ mạng truyền giáo.
Bởi thế, nếu cộng đồng của Ngươi (Muhammad) phủ nhận ba thứ đó mà TA đã ban cho họ thì quả thật TA sẽ giao chúng cho những người khác không những không phủ nhận chúng mà còn tin một cách kiên định và giữ chặt chúng; và họ là những người Muhajir (cư dân Makkah đến tị nạn tại Madinah) và những người Ansar (cư dân Madinah) và những người đi theo họ trên con đường tốt đẹp cho tới Ngày Tận Thế.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: