البحث

عبارات مقترحة:

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

100- ﴿وَجَعَلُوا لِلَّهِ شُرَكَاءَ الْجِنَّ وَخَلَقَهُمْ ۖ وَخَرَقُوا لَهُ بَنِينَ وَبَنَاتٍ بِغَيْرِ عِلْمٍ ۚ سُبْحَانَهُ وَتَعَالَىٰ عَمَّا يَصِفُونَ﴾


Và những kẻ thờ đa thần đã tôn loài Jinn làm đấng thờ phượng cùng với Allah khi họ tin rằng Jinn mang lại lợi ích và tai hại trong khi Ngài tạo ra họ và những ai (vật gì) ngoài Ngài không tạo ra họ và Ngài mới đáng để họ thờ phượng. Họ gán cho Allah có những đứa con trai, giống như hành động của Do Thái với Uzair, và Thiên Chúa giáo với Ysa, và họ gán cho Allah có những đứa con gái như hành động của những kẻ thờ đa thần với các Thiên Thần. Nhưng Allah vĩ đại và siêu việt hơn những gì mà họ đã mô tả Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: