البحث

عبارات مقترحة:

المتكبر

كلمة (المتكبر) في اللغة اسم فاعل من الفعل (تكبَّرَ يتكبَّرُ) وهو...

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

سورة البقرة - الآية 83 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذْ أَخَذْنَا مِيثَاقَ بَنِي إِسْرَائِيلَ لَا تَعْبُدُونَ إِلَّا اللَّهَ وَبِالْوَالِدَيْنِ إِحْسَانًا وَذِي الْقُرْبَىٰ وَالْيَتَامَىٰ وَالْمَسَاكِينِ وَقُولُوا لِلنَّاسِ حُسْنًا وَأَقِيمُوا الصَّلَاةَ وَآتُوا الزَّكَاةَ ثُمَّ تَوَلَّيْتُمْ إِلَّا قَلِيلًا مِنْكُمْ وَأَنْتُمْ مُعْرِضُونَ﴾

التفسير

Các ngươi hãy nhớ lại - hỡi con cháu Isra-el - về Giao ước mà TA đã thiết lập với các ngươi, đó là các ngươi phải tôn thờ riêng một mình Allah, không thờ phương ai (vật) nào khác cùng với Ngài; các ngươi phải hiếu thảo và sống tử tế với cha mẹ, tử tế với bà con ruột thịt, các trẻ mồ côi và những người nghèo khó; các ngươi hãy nói năng nhã nhặn và lịch thiệp với mọi người trong việc kêu gọi làm việc thiện tốt và ngăn cản mọi người làm điều xấu, chớ buông lời thô tục và khiếm nhã; các ngươi phải chu đáo dâng lễ nguyện Salah và phải đóng Zakah tức trích một phần tài sản bắt buộc từ nguồn tài sản tốt lành của các ngươi đem phân phát cho người nghèo. Tuy nhiên, các ngươi đã quay lưng với những điều trong Giao ước đó của Allah bằng sự đại nghịch và bất tuân Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم