البحث

عبارات مقترحة:

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة آل عمران - الآية 103 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَاعْتَصِمُوا بِحَبْلِ اللَّهِ جَمِيعًا وَلَا تَفَرَّقُوا ۚ وَاذْكُرُوا نِعْمَتَ اللَّهِ عَلَيْكُمْ إِذْ كُنْتُمْ أَعْدَاءً فَأَلَّفَ بَيْنَ قُلُوبِكُمْ فَأَصْبَحْتُمْ بِنِعْمَتِهِ إِخْوَانًا وَكُنْتُمْ عَلَىٰ شَفَا حُفْرَةٍ مِنَ النَّارِ فَأَنْقَذَكُمْ مِنْهَا ۗ كَذَٰلِكَ يُبَيِّنُ اللَّهُ لَكُمْ آيَاتِهِ لَعَلَّكُمْ تَهْتَدُونَ﴾

التفسير

Và hãy bám chặt lấy - hỡi tín đồ Mu'min - Qur'an và Sunnah, các ngươi chớ dẫm lên những điều khiến các ngươi phải chia rẽ, hãy cùng nhớ lại ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi khi các ngươi còn là kẻ thù của nhau trước Islam chém giết lẫn nhau chỉ vì lý do vớ vẫn, rồi các ngươi được Allah thống nhất con tim của các ngươi bằng Islam, từ đó các ngươi trở thành anh em đồng đạo của nhau, thương yêu lẫn nhau, quan tâm cho nhau, trong khi trước đây các ngươi suýt rơi vào Hỏa Ngục vì tội vô đức tin thì các ngươi được Allah cứu vớt bằng Islam và hướng dẫn các ngươi đến với niềm tin Iman. Qua những gì Allah đã trình bày cho các ngươi, Ngài muốn cải thiện các ngươi được tốt hơn trong cuộc sống ở đời này và ở Đời Sau và để các ngươi tự nhận biết con đường Chỉ Đạo và biết bám lấy chính đạo.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم