البحث

عبارات مقترحة:

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

سورة النساء - الآية 171 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا أَهْلَ الْكِتَابِ لَا تَغْلُوا فِي دِينِكُمْ وَلَا تَقُولُوا عَلَى اللَّهِ إِلَّا الْحَقَّ ۚ إِنَّمَا الْمَسِيحُ عِيسَى ابْنُ مَرْيَمَ رَسُولُ اللَّهِ وَكَلِمَتُهُ أَلْقَاهَا إِلَىٰ مَرْيَمَ وَرُوحٌ مِنْهُ ۖ فَآمِنُوا بِاللَّهِ وَرُسُلِهِ ۖ وَلَا تَقُولُوا ثَلَاثَةٌ ۚ انْتَهُوا خَيْرًا لَكُمْ ۚ إِنَّمَا اللَّهُ إِلَٰهٌ وَاحِدٌ ۖ سُبْحَانَهُ أَنْ يَكُونَ لَهُ وَلَدٌ ۘ لَهُ مَا فِي السَّمَاوَاتِ وَمَا فِي الْأَرْضِ ۗ وَكَفَىٰ بِاللَّهِ وَكِيلًا﴾

التفسير

Hỡi vị Thiên Sứ của Allah! Ngươi hãy nói với những người Thiên Chúa, dân của Kinh Injil: các ngươi chớ thái quá trong tôn giáo của các ngươi, các ngươi chớ đừng nói gì về Ysa ngoại trừ đó là sự thật. Quả thật, Masih Ysa con trai của Mar-yam chỉ là vị Thiên Sứ của Ngài được Ngài cử phái đến cho nhân loại, Ngài tạo hóa Y bằng lời phán "Hãy thành" của Ngài được truyền đến Mar-yam qua đại Thiên Thần Jibril, và linh hồn của Y là từ nơi Allah được Jibril mang xuống thổi vào nữ ta theo lệnh của Ngài. Bởi thế, các ngươi cần phải tin nơi Allah và tất cả các vị Thiên Sứ của Ngài, không phân biệt và kỳ thị một ai trong số họ, các ngươi chớ nói "chúa ba ngôi", các ngươi phải ngừng ngay lời nói sàm bậy đó của các ngươi, có như thế thì mới tốt cho các ngươi trên cõi đời này và cõi Đời Sau. Quả thật, Allah là Thượng Đế duy nhất, Ngài không có đối tác ngang vai và cũng không có con, Ngài không cần có con bởi Ngài là Đấng Tạo Hóa, mọi vật trong các tầng trời và mọi vật trên trái đất đều là tạo vật của Allah, và chỉ một mình Ngài là Đấng cai quản, chi phối và điều hành mọi vật trong các tầng trời và mọi vật trên trái đất.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم