البحث

عبارات مقترحة:

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

سورة المائدة - الآية 33 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّمَا جَزَاءُ الَّذِينَ يُحَارِبُونَ اللَّهَ وَرَسُولَهُ وَيَسْعَوْنَ فِي الْأَرْضِ فَسَادًا أَنْ يُقَتَّلُوا أَوْ يُصَلَّبُوا أَوْ تُقَطَّعَ أَيْدِيهِمْ وَأَرْجُلُهُمْ مِنْ خِلَافٍ أَوْ يُنْفَوْا مِنَ الْأَرْضِ ۚ ذَٰلِكَ لَهُمْ خِزْيٌ فِي الدُّنْيَا ۖ وَلَهُمْ فِي الْآخِرَةِ عَذَابٌ عَظِيمٌ﴾

التفسير

Sự trừng trị những kẻ gây chiến với Allah và Thiên Sứ của Ngài và luôn gieo rắc sự hận thù và phá hoại trên trái đất từ việc giết chóc, cướp đoạt tài sản, và phá đường phải bằng những các hình phạt sau: Giết không đóng đinh, hoặc giết rồi đóng đinh trên cây thập tự, hoặc cắt tay phải cùng với chân trái hoặc cắt tay trái cùng với chân phải, hoặc trục xuất ra khỏi xứ. Đó là sự trừng phạt dành cho chúng trên đời này và Đời Sau chúng sẽ phải chịu một sự trừng phạt lớn hơn và khủng khiếp hơn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم