البحث

عبارات مقترحة:

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

سورة المائدة - الآية 41 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ يَا أَيُّهَا الرَّسُولُ لَا يَحْزُنْكَ الَّذِينَ يُسَارِعُونَ فِي الْكُفْرِ مِنَ الَّذِينَ قَالُوا آمَنَّا بِأَفْوَاهِهِمْ وَلَمْ تُؤْمِنْ قُلُوبُهُمْ ۛ وَمِنَ الَّذِينَ هَادُوا ۛ سَمَّاعُونَ لِلْكَذِبِ سَمَّاعُونَ لِقَوْمٍ آخَرِينَ لَمْ يَأْتُوكَ ۖ يُحَرِّفُونَ الْكَلِمَ مِنْ بَعْدِ مَوَاضِعِهِ ۖ يَقُولُونَ إِنْ أُوتِيتُمْ هَٰذَا فَخُذُوهُ وَإِنْ لَمْ تُؤْتَوْهُ فَاحْذَرُوا ۚ وَمَنْ يُرِدِ اللَّهُ فِتْنَتَهُ فَلَنْ تَمْلِكَ لَهُ مِنَ اللَّهِ شَيْئًا ۚ أُولَٰئِكَ الَّذِينَ لَمْ يُرِدِ اللَّهُ أَنْ يُطَهِّرَ قُلُوبَهُمْ ۚ لَهُمْ فِي الدُّنْيَا خِزْيٌ ۖ وَلَهُمْ فِي الْآخِرَةِ عَذَابٌ عَظِيمٌ﴾

التفسير

Này hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi chớ buồn lo cho những kẻ tranh đua nhau thể hiện các việc làm vô đức tin thuộc những kẻ Munafiq, những kẻ mà chúng công khai đức tin Iman ra ngoài nhưng trong lòng che giấu sự vô đức tin của chúng. Và Ngươi cũng chớ buồn lo cho những người Do Thái luôn nghe theo những lời dối gian từ những người cầm đầu của chúng, chúng đi theo những kẻ đã bóp méo và thay đổi lời phán của Allah trong Kinh Tawrah cho phù hợp với dục vọng và sở thích của chúng, những kẻ bóp méo và thay đổi lời phán của Allah nói những ai đi theo chúng: Nếu những gì mà Muhammad định đoạt tương đồng với sở thích và dục vọng của các người thì các ngươi hãy theo y còn nều nó không tương đồng với sở thích và dục vọng của các ngươi thì các ngươi hãy cảnh giác. Và ai mà Allah muốn cho hắn lầm lạc thì Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - sẽ không thể cứu lấy hắn khỏi sự lầm lạc và không thể dẫn dắt hắn đến con đường chân lý được. Những kẻ Do Thái và Munafiq được mô tả với những thuộc tính này là những kẻ mà Allah không muốn thanh lọc trái tim của chúng khỏi sự vô đức tin, trên thế gian chúng bị hạ nhục và vào Đời Sau chúng sẽ bị trừng phạt nặng nề và khủng khiếp hơn, đó là sự trừng phạt nơi Hỏa Ngục.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم