البحث

عبارات مقترحة:

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

سورة المائدة - الآية 116 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذْ قَالَ اللَّهُ يَا عِيسَى ابْنَ مَرْيَمَ أَأَنْتَ قُلْتَ لِلنَّاسِ اتَّخِذُونِي وَأُمِّيَ إِلَٰهَيْنِ مِنْ دُونِ اللَّهِ ۖ قَالَ سُبْحَانَكَ مَا يَكُونُ لِي أَنْ أَقُولَ مَا لَيْسَ لِي بِحَقٍّ ۚ إِنْ كُنْتُ قُلْتُهُ فَقَدْ عَلِمْتَهُ ۚ تَعْلَمُ مَا فِي نَفْسِي وَلَا أَعْلَمُ مَا فِي نَفْسِكَ ۚ إِنَّكَ أَنْتَ عَلَّامُ الْغُيُوبِ﴾

التفسير

Hãy nhớ đến lúc Allah sẽ phán bảo Ysa con trai của Maryam vào Ngày Phục Sinh: Này Ysa con trai của Maryam, có phải ngươi đã bảo nhân loại "các ngươi hãy lấy ta và mẹ của ta làm thượng đế ngoài Allah" đúng không? Ysa liền thưa với Thượng Đế của Y: Bề tôi không nên nói bất cứ điều gì ngoại trừ đó là sự thật và chân lý, nhưng nếu bề tôi thực sự đã nói như thế thì chắc chắn Ngài đã biết bởi vì không có điều gì có thể che giấu được Ngài, Ngài biết rõ những gì trong lòng và trong suy nghĩ của bề tôi nhưng bề tôi lại không biết gì trong bản thân Ngài. Quả thật chỉ một mình Ngài mới là Đấng biết rõ và thông toàn mọi điều vô hình, mọi điều ẩn khuất và mọi điều công khai hé lộ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم