البحث

عبارات مقترحة:

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

المتكبر

كلمة (المتكبر) في اللغة اسم فاعل من الفعل (تكبَّرَ يتكبَّرُ) وهو...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

سورة الأنعام - الآية 19 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ أَيُّ شَيْءٍ أَكْبَرُ شَهَادَةً ۖ قُلِ اللَّهُ ۖ شَهِيدٌ بَيْنِي وَبَيْنَكُمْ ۚ وَأُوحِيَ إِلَيَّ هَٰذَا الْقُرْآنُ لِأُنْذِرَكُمْ بِهِ وَمَنْ بَلَغَ ۚ أَئِنَّكُمْ لَتَشْهَدُونَ أَنَّ مَعَ اللَّهِ آلِهَةً أُخْرَىٰ ۚ قُلْ لَا أَشْهَدُ ۚ قُلْ إِنَّمَا هُوَ إِلَٰهٌ وَاحِدٌ وَإِنَّنِي بَرِيءٌ مِمَّا تُشْرِكُونَ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những người thờ đa thần đã phủ nhận Ngươi: "Cái gì là bằng chứng lớn nhất cho sự trung thực của Ta?" Ngươi hãy nói: "Bằng chứng lớn nhất cho sự trung thực của Ta là sự chứng giám của Allah, Ngài làm chứng những gì giữa Ta và các ngươi, Ngài biết điều Ta mang đến cho các ngươi và việc các ngươi từ chối như thế nào. Quả thật, Ngài đã mặc khải cho Ta Kinh Qur'an này để cảnh báo các ngươi và cảnh báo những ai mà Nó tiếp xúc từ loài người và Jinn. Hỡi những kẻ thờ đa thần, quả thật, các người tin có các thần linh khác cùng song hành với Allah ư? Ngươi - Muhammad, hãy nói: Còn Ta không chứng nhận điều mà các ngươi chứng nhận bởi vì đó là sự ngụy tạo. Quả thật, chỉ có một Thượng Đế duy nhất, đó là Allah, không có đối tác ngang vai cùng với Ngài, và Ta vô can với tất cả những gì các ngươi đã gán ghép cho Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم