البحث

عبارات مقترحة:

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

سورة الأنعام - الآية 109 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَأَقْسَمُوا بِاللَّهِ جَهْدَ أَيْمَانِهِمْ لَئِنْ جَاءَتْهُمْ آيَةٌ لَيُؤْمِنُنَّ بِهَا ۚ قُلْ إِنَّمَا الْآيَاتُ عِنْدَ اللَّهِ ۖ وَمَا يُشْعِرُكُمْ أَنَّهَا إِذَا جَاءَتْ لَا يُؤْمِنُونَ﴾

التفسير

Những kẻ thờ đa thần thề thốt với Allah bằng một lời long trọng rằng nếu Muhammad mang đến cho họ một dấu lạ từ những dấu là mà họ yêu cầu thì chắc chắn họ sẽ tin. Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - hãy nói với họ: Các dấu lạ không phải ở nơi Ta mà chúng ở nơi Allah, Ngài ban chúng xuống khi nào Ngài muốn. Và điều gì cho các ngươi cảm thấy - hỡi những người có đức tin - rằng các dấu lạ này khi chúng xảy đến đúng với yêu cầu của họ thì họ sẽ tin? Không chắc chắn họ vẫn ngoan cố với sự sai trái của họ bởi họ không muốn được hướng dẫn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم