البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الولي

كلمة (الولي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (وَلِيَ)،...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

سورة الأعراف - الآية 85 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِلَىٰ مَدْيَنَ أَخَاهُمْ شُعَيْبًا ۗ قَالَ يَا قَوْمِ اعْبُدُوا اللَّهَ مَا لَكُمْ مِنْ إِلَٰهٍ غَيْرُهُ ۖ قَدْ جَاءَتْكُمْ بَيِّنَةٌ مِنْ رَبِّكُمْ ۖ فَأَوْفُوا الْكَيْلَ وَالْمِيزَانَ وَلَا تَبْخَسُوا النَّاسَ أَشْيَاءَهُمْ وَلَا تُفْسِدُوا فِي الْأَرْضِ بَعْدَ إِصْلَاحِهَا ۚ ذَٰلِكُمْ خَيْرٌ لَكُمْ إِنْ كُنْتُمْ مُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Và rồi TA đã gởi đến bộ tộc Madyan một người anh em xuất thân từ họ là Shu-'aib, Người nói với họ: "Này hỡi dân Ta, hãy thờ phượng Allah duy nhất, ngoài Ngài các ngươi không có Thượng Đế đích thực nào để thờ phượng. Chắc chắn Allah đã gởi đến các ngươi bằng chứng quá rõ ràng, đầy thuyết phục khẳng định sự thật được đến từ Allah. Các ngươi hãy đo cho đủ và cân cho đầy, chớ bớt xén đi hàng hóa của họ bằng cách lường gạt họ, làm thất thoát đi hoặc gian lận lợi nhuận của người sở hữu. Và rồi, các ngươi chớ là những kẻ phá rối trên trái đất này bằng hành động chống đối, tội lỗi, vô đức tin, với những điều đã kể rất hữu ích nếu như các ngươi là những có đức tin, vì trong nó giúp các ngươi từ bỏ tội lỗi mà Allah đã cấm và giúp các ngươi đến gần Allah hơn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم