البحث

عبارات مقترحة:

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

سورة الأعراف - الآية 145 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَكَتَبْنَا لَهُ فِي الْأَلْوَاحِ مِنْ كُلِّ شَيْءٍ مَوْعِظَةً وَتَفْصِيلًا لِكُلِّ شَيْءٍ فَخُذْهَا بِقُوَّةٍ وَأْمُرْ قَوْمَكَ يَأْخُذُوا بِأَحْسَنِهَا ۚ سَأُرِيكُمْ دَارَ الْفَاسِقِينَ﴾

التفسير

Và TA đã ghi chép cho Musa lên những tấm bảng từ những miếng ván hay những thứ tương tự thế với tất cả mọi đều cần thiết cho Người để lấy đó mà làm cơ sở răn dạy con cháu của Isra-el trong tôn giáo, cũng là lời răn đe ở trần gian này cho những ai trong bọn họ biết giác ngộ, nó là một giáo luật quan trọng giành cho Người." Bởi thế, hãy nắm giữa Kinh Sách Tawrah - Cựu Ước - này hỡi Musa - cho thật thận trọng và lấy đó làm chỉ thị cho dân chúng của Ngươi đám con cháu của Isra-el và hãy gìn giữ cho thật kỹ những điều cao quý của TA từ những hành động, lời phán mà đã tích lũy được giống như sự kiên nhẫn và lòng vị tha. TA sẽ cho các ngươi nhìn thấy được sự trừng phạt của những kẻ cố chấp với lời phán của TA, luôn có hành động chông đối TA và hãy xem TA trừng trị và tiêu diệt."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم