البحث

عبارات مقترحة:

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

سورة الأعراف - الآية 190 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَلَمَّا آتَاهُمَا صَالِحًا جَعَلَا لَهُ شُرَكَاءَ فِيمَا آتَاهُمَا ۚ فَتَعَالَى اللَّهُ عَمَّا يُشْرِكُونَ﴾

التفسير

Thế nhưng, khi Allah đáp lại lời cầu nguyện của hai vợ chồng mà ban cho họ một đứa con thật tốt đẹp giống như lời cầu xin thì họ lại bắt đầu tôn thờ đứa con cùng với Allah, rồi họ còn đặt tên cho con họ tên Abdul Haarith. Bởi vì, Allah là Đấng có địa vị cao nhất của tất cả mọi điều mà họ tổ hợp với Ngài. Quả thật, Ngài Đấng duy nhất tạo hóa vạn vật là Đấng xứng đáng duy nhất để cho bầy tôi thờ phượng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم