البحث

عبارات مقترحة:

المقتدر

كلمة (المقتدر) في اللغة اسم فاعل من الفعل اقْتَدَر ومضارعه...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

سورة التوبة - الآية 69 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿كَالَّذِينَ مِنْ قَبْلِكُمْ كَانُوا أَشَدَّ مِنْكُمْ قُوَّةً وَأَكْثَرَ أَمْوَالًا وَأَوْلَادًا فَاسْتَمْتَعُوا بِخَلَاقِهِمْ فَاسْتَمْتَعْتُمْ بِخَلَاقِكُمْ كَمَا اسْتَمْتَعَ الَّذِينَ مِنْ قَبْلِكُمْ بِخَلَاقِهِمْ وَخُضْتُمْ كَالَّذِي خَاضُوا ۚ أُولَٰئِكَ حَبِطَتْ أَعْمَالُهُمْ فِي الدُّنْيَا وَالْآخِرَةِ ۖ وَأُولَٰئِكَ هُمُ الْخَاسِرُونَ﴾

التفسير

Các ngươi - hỡi những kẻ Munafiq - cứ nhởn nhơ trong sự vô đức tin và nhạo báng giống như các thế hệ dối trá trước các ngươi. Những kẻ trước đây mạnh hơn các ngươi, nhiều hơn các ngươi về tiền bạc và con cái, chúng đã sống hưởng thụ với những bổng lộc đã định sẵn cho chúng và thỏa mãn mọi dục vọng của chúng ở trần gian. Thế nên các ngươi - hỡi những kẻ Munafiq - cứ hãy tận hưởng bổng lộc đã định sẵn cho các ngươi như chúng đã từng hưởng thụ và các ngươi cứ thoải mái mà phủ nhận chân lý, xúc phạm Thiên Sứ như việc chúng đã từng như vậy trước đây. Tất cả việc làm thiện tốt của chúng đều trở nên vô nghĩa ở nơi Allah bởi sự vô đức tin và chúng là những kẻ đã thua thiệt vì chúng tự đẩy bản thân mình rơi vào những cái hố diệt vong.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم