البحث

عبارات مقترحة:

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

المتعالي

كلمة المتعالي في اللغة اسم فاعل من الفعل (تعالى)، واسم الله...

سورة التوبة - الآية 106 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَآخَرُونَ مُرْجَوْنَ لِأَمْرِ اللَّهِ إِمَّا يُعَذِّبُهُمْ وَإِمَّا يَتُوبُ عَلَيْهِمْ ۗ وَاللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٌ﴾

التفسير

Và trong những người không tham gia trận chiến Tabuk mà không có lý do. Họ là những người nằm trong án treo chờ quyết định của Allah và phán quyết của Ngài, Ngài phán xử họ theo những gì Ngài muốn, hoặc là Ngài sẽ trừng phạt nếu họ không quay lại sám hối tội lỗi với Ngài hoặc Ngài sẽ tha thứ cho họ nếu họ chịu sám hối tội lỗi. Allah biết ai là người đáng sẽ bị trừng phạt, và ai đáng nhận được sự tha thứ từ Ngài, Đấng thông lãm trong giáo luật và trong quản lý, những người không tham chiến bao gồm: Murarah bin Al-Rabi'a, Ka'ab bin Malik và Hilal bin Umayah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم