البحث

عبارات مقترحة:

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

سورة يوسف - الآية 111 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿لَقَدْ كَانَ فِي قَصَصِهِمْ عِبْرَةٌ لِأُولِي الْأَلْبَابِ ۗ مَا كَانَ حَدِيثًا يُفْتَرَىٰ وَلَٰكِنْ تَصْدِيقَ الَّذِي بَيْنَ يَدَيْهِ وَتَفْصِيلَ كُلِّ شَيْءٍ وَهُدًى وَرَحْمَةً لِقَوْمٍ يُؤْمِنُونَ﴾

التفسير

Quả thật trong những câu chuyện về các vị Sứ Giả và cộng đồng của Họ, và trong câu chuyện về Yusuf và những người anh em của Y là những bài học cho những người thông hiểu. Tất cả những gì bao gồm trong Qur'an không phải là lời bịa đặt của Allah, mà nó là sự xác thật cho những Kinh Sách được Allah mặc khải xuống, và giải thích chi tiết về những gì cần giải thích về các quy định và giáo luật, và dẫn lối cho những điều tốt, và hồng ân cho nhóm người có đức tin, rồi họ là những người được hưởng lợi

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم