البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

الودود

كلمة (الودود) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) من الودّ وهو...

سورة الرعد - الآية 5 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ وَإِنْ تَعْجَبْ فَعَجَبٌ قَوْلُهُمْ أَإِذَا كُنَّا تُرَابًا أَإِنَّا لَفِي خَلْقٍ جَدِيدٍ ۗ أُولَٰئِكَ الَّذِينَ كَفَرُوا بِرَبِّهِمْ ۖ وَأُولَٰئِكَ الْأَغْلَالُ فِي أَعْنَاقِهِمْ ۖ وَأُولَٰئِكَ أَصْحَابُ النَّارِ ۖ هُمْ فِيهَا خَالِدُونَ﴾

التفسير

Và nếu Ngươi ngạc nhiên - hỡi Thiên Sứ - từ điều gì đó thì Ngươi sẽ càng ngạc nhiên hơn khi họ phủ nhận việc phục sinh mà nói lời bác bỏ về nó: Phải chăng khi bọn ta chết đi rồi hóa thành cát bụi, xương cốt bị tan rã, rồi sau đó lại được dựng sống trở lại hay sao?! Họ là những kẻ phủ nhận việc dựng sống lại sau khi chết cũng như họ là những kẻ không tin tưởng Thượng Đế của họ khi họ phủ nhận quyền lực của Ngài từ sự dựng sống lại về cái chết, và họ sẽ bị đeo xiềng xích vào cổ trong lửa Hỏa Ngục vào Ngày Phục Sinh, họ thuộc nhóm người của Hỏa Ngục, họ sẽ ở đó đời đời, không được thoát ra, và hình phạt của họ cũng không chấm dứt

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم