البحث

عبارات مقترحة:

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

المتعالي

كلمة المتعالي في اللغة اسم فاعل من الفعل (تعالى)، واسم الله...

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

سورة الرعد - الآية 33 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَفَمَنْ هُوَ قَائِمٌ عَلَىٰ كُلِّ نَفْسٍ بِمَا كَسَبَتْ ۗ وَجَعَلُوا لِلَّهِ شُرَكَاءَ قُلْ سَمُّوهُمْ ۚ أَمْ تُنَبِّئُونَهُ بِمَا لَا يَعْلَمُ فِي الْأَرْضِ أَمْ بِظَاهِرٍ مِنَ الْقَوْلِ ۗ بَلْ زُيِّنَ لِلَّذِينَ كَفَرُوا مَكْرُهُمْ وَصُدُّوا عَنِ السَّبِيلِ ۗ وَمَنْ يُضْلِلِ اللَّهُ فَمَا لَهُ مِنْ هَادٍ﴾

التفسير

Thế thì ai là Đấng trông coi bổng lộc của tất cả tạo vật, giám sát mọi linh hồn về những gì họ đã làm để thưởng phạt về điều họ đã làm. Lẽ nào Đấng đó lại bị xa lánh hơn những bức tượng vô năng không xứng đáng được thờ phượng hay sao? Vậy mà những kẻ không có đức tin đã cố đặt điều rằng những bức tượng đó lại là cộng sự với Allah một cách bất công và sai lầm. Ngươi hãy bảo họ - hỡi Thiên Sứ -: Đâu các ngươi hãy gọi tên những cộng sự mà các ngươi gán ghép với Allah trong việc thờ phượng, nếu những gì các ngươi nói là sự thật. Hay là các ngươi muốn chỉ bảo Allah về những cộng sự của Ngài trên mặt đất bằng lời nói xảo ngôn vô căn cứ hay sao? Không! Shaytan đã cám dỗ những kẻ không có đức tin làm nên những điều sai quấy, rồi họ phủ nhận Allah, và họ đã chuyển hướng lệch lạc khỏi con đường được dẫn dắt và chỉ đạo, khi người nào đã bị Allah làm lạc hướng thì người đó sẽ không có người dẫn dắt cho y

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم