البحث

عبارات مقترحة:

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

سورة النحل - الآية 92 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَا تَكُونُوا كَالَّتِي نَقَضَتْ غَزْلَهَا مِنْ بَعْدِ قُوَّةٍ أَنْكَاثًا تَتَّخِذُونَ أَيْمَانَكُمْ دَخَلًا بَيْنَكُمْ أَنْ تَكُونَ أُمَّةٌ هِيَ أَرْبَىٰ مِنْ أُمَّةٍ ۚ إِنَّمَا يَبْلُوكُمُ اللَّهُ بِهِ ۚ وَلَيُبَيِّنَنَّ لَكُمْ يَوْمَ الْقِيَامَةِ مَا كُنْتُمْ فِيهِ تَخْتَلِفُونَ﴾

التفسير

Các ngươi chớ đừng phá vỡ giao ước một cách ngốc nghếch thiếu suy nghĩ, giống như một người phụ nữ ngu ngốc đã mệt mỏi trong việc se thắt sợi len hoặc sợi bông nhưng sau đó lại tháo tung nó ra, cứ se rồi lại tháo và không đạt được điều mong muốn. Các ngươi dùng lời thề thốt dể lừa dối lẫn nhau vì muốn cộng đồng của các ngươi trở nên nhiều hơn và mạnh hơn cộng đồng của kẻ thù. Quả thật, TA (Allah) chỉ muốn thử thách các ngươi qua việc thực hiện các giao ước xem các ngươi giữ đúng các giao ước hay phá vỡ chúng?! Rồi vào Ngày Phán Xét, Allah sẽ cho các ngươi biết rõ những điều mà các ngươi đã từng tranh chấp nhau trên thế gian để các ngươi biết ai đúng và ai sai, ai thật và ai giả dối.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم