البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

التواب

التوبةُ هي الرجوع عن الذَّنب، و(التَّوَّاب) اسمٌ من أسماء الله...

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

سورة الزمر - الآية 29 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ضَرَبَ اللَّهُ مَثَلًا رَجُلًا فِيهِ شُرَكَاءُ مُتَشَاكِسُونَ وَرَجُلًا سَلَمًا لِرَجُلٍ هَلْ يَسْتَوِيَانِ مَثَلًا ۚ الْحَمْدُ لِلَّهِ ۚ بَلْ أَكْثَرُهُمْ لَا يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Allah đưa ra một hình ảnh thí dụ: một người đàn ông đa thần làm phục dịch cho nhiều vị chủ nhân gồm những đối tác với nhau nhưng họ thường hay cãi nhau; chắc chắn, một trong số họ sẽ hài lòng còn một số thì không hài lòng với y, do đó y trở nên hoang mang và lo lắng. Còn một người đàn ông khác chỉ phục dịch cho một vị chủ nhận duy nhất và còn hiểu được ý của người, nên y rất thoải mái và yên ổn. Nếu so sánh hay người đàn ông này thì sẽ thấy không có sự ngang bằng nhau giữa họ. Mọi lời ca ngợi đều kính dâng lên Allah! Không, hầu hết trong số họ không hề hay biết gì. Bởi thế, họ đã tổ hợp một ai đó cùng với Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم