البحث

عبارات مقترحة:

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

سورة غافر - الآية 11 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قَالُوا رَبَّنَا أَمَتَّنَا اثْنَتَيْنِ وَأَحْيَيْتَنَا اثْنَتَيْنِ فَاعْتَرَفْنَا بِذُنُوبِنَا فَهَلْ إِلَىٰ خُرُوجٍ مِنْ سَبِيلٍ﴾

التفسير

Và những kẻ không tin tưởng thú nhận các tội lỗi trong quá khứ chẳng giúp ích gì được cho họ khi họ vẫn chưa ăn năn hối cải, họ thưa: Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Ngài đã làm cho bầy tôi chết hai lần: Một lần, khi bầy tôi không là gì cả, rồi Ngài tạo ra cho bầy tôi, và một lần Ngài làm cho bầy tôi chết đi sau khi đã tạo ra bầy tôi. Ngược lại, và làm sống hai lần: Một lần là Ngài tạo ra cho bầy tôi sống từ thuở vốn không tồn tại, và một lần Ngài phục sinh lại bầy tôi từ cõi chết. Bây giờ, bầy tôi thú nhận các tội lỗi mà bầy tôi đã gây ra. Thế nên, có cách nào đưa bầy tôi ra khỏi Hỏa Ngục và quay trở lại với cuộc sống trần gian để bầy tôi sửa đổi và làm những việc ngoan đạo, để được Ngài hài lòng về bầy tôi?!

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم