البحث

عبارات مقترحة:

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

سورة الشورى - الآية 48 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَإِنْ أَعْرَضُوا فَمَا أَرْسَلْنَاكَ عَلَيْهِمْ حَفِيظًا ۖ إِنْ عَلَيْكَ إِلَّا الْبَلَاغُ ۗ وَإِنَّا إِذَا أَذَقْنَا الْإِنْسَانَ مِنَّا رَحْمَةً فَرِحَ بِهَا ۖ وَإِنْ تُصِبْهُمْ سَيِّئَةٌ بِمَا قَدَّمَتْ أَيْدِيهِمْ فَإِنَّ الْإِنْسَانَ كَفُورٌ﴾

التفسير

Nhưng nếu họ quay lưng với những điều Ngươi ra lệnh thì TA vốn không cử Ngươi - hỡi Thiên Sứ - đến làm người trông nom để trông coi những việc làm của họ, mà TA cử Ngươi đến với tư cách là người truyền thông điệp của TA, còn việc thanh toán xét xử là việc của Allah. Và quả thật, khi TA cho nhân loại nếm mùi khoan dung từ sự giàu có, sức khỏe, và các thứ tương tự khác thì họ lại vui mừng, rồi khi con người gặp phải tai ương do những tội lỗi của họ gây ra thì quả thật, họ thường phủ nhận hồng ân của Allah, và không bao giờ biết ơn Ngài, và họ không hài lòng với sự sắp đặt của Allah bằng sự sáng suốt của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم