البحث

عبارات مقترحة:

المتكبر

كلمة (المتكبر) في اللغة اسم فاعل من الفعل (تكبَّرَ يتكبَّرُ) وهو...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الملك

كلمة (المَلِك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعِل) وهي مشتقة من...

سورة الأحقاف - الآية 35 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَاصْبِرْ كَمَا صَبَرَ أُولُو الْعَزْمِ مِنَ الرُّسُلِ وَلَا تَسْتَعْجِلْ لَهُمْ ۚ كَأَنَّهُمْ يَوْمَ يَرَوْنَ مَا يُوعَدُونَ لَمْ يَلْبَثُوا إِلَّا سَاعَةً مِنْ نَهَارٍ ۚ بَلَاغٌ ۚ فَهَلْ يُهْلَكُ إِلَّا الْقَوْمُ الْفَاسِقُونَ﴾

التفسير

Bởi thế - hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy kiên nhẫn chịu đựng trước sự phủ nhận của cộng đồng Ngươi giống như các vị Thiên Sứ đầy cương nghị trước Ngươi: Nuh, Ibrahim, Musa và Ysa. Và Ngươi chớ nôn nóng về sự trừng phạt dành cho họ bởi rồi đây vào Ngày mà họ nhìn thấy sự trừng phạt ở cõi Đời Sau thì cứ có cảm tưởng rằng họ chỉ ở trên gian trong một giờ của ban ngày. Kinh Qur'an được ban xuống cho Muhammad này đây là một Thông Điệp đầy trọn vẹn cho loài người và loài Jinn. Quả thật, sự trừng phạt chỉ dành cho những kẻ bất tuân Allah bằng việc phủ nhận và phạm tội

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم