البحث

عبارات مقترحة:

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

سورة الحديد - الآية 10 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَا لَكُمْ أَلَّا تُنْفِقُوا فِي سَبِيلِ اللَّهِ وَلِلَّهِ مِيرَاثُ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۚ لَا يَسْتَوِي مِنْكُمْ مَنْ أَنْفَقَ مِنْ قَبْلِ الْفَتْحِ وَقَاتَلَ ۚ أُولَٰئِكَ أَعْظَمُ دَرَجَةً مِنَ الَّذِينَ أَنْفَقُوا مِنْ بَعْدُ وَقَاتَلُوا ۚ وَكُلًّا وَعَدَ اللَّهُ الْحُسْنَىٰ ۚ وَاللَّهُ بِمَا تَعْمَلُونَ خَبِيرٌ﴾

التفسير

Và điều gì đã cấm cản các ngươi chi dùng vì con đường của Allah vậy? Trong lúc tất cả các tầng trời và đất là tài sản của Allah. Chắc chăn không hề ngang nhau trong các ngươi - hỡi những người có đức tin - đối với những ai đã chi dùng tài sản của mình vì con đường của Allah để làm hài lòng Ngài vào thời gian trước cuộc chinh phục Makkah và đã anh dũng đánh kẻ thù để tôn vinh Islam, so với những ai đã chi dùng và đã đánh kẻ thù sau cuộc chinh phục Makkah. Chắc chắn những người chi dùng và anh đánh kẻ thù trước cuộc chinh phục Makkah tốt hơn những người đã chi dùng và và anh đánh kẻ thù sau cuộc chinh phục Makkah. Tuy nhiên, cả hai nhóm đều được Allah hứa hẹn ban cho Thiên Đàng, và Allah luôn biết rõ hành động của các ngươi, không hành vi nào của các ngươi giấu được Ngài và dựa vào đó Ngài sẽ thưởng phạt cho các ngươi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم