البحث

عبارات مقترحة:

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

سورة الحديد - الآية 27 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ثُمَّ قَفَّيْنَا عَلَىٰ آثَارِهِمْ بِرُسُلِنَا وَقَفَّيْنَا بِعِيسَى ابْنِ مَرْيَمَ وَآتَيْنَاهُ الْإِنْجِيلَ وَجَعَلْنَا فِي قُلُوبِ الَّذِينَ اتَّبَعُوهُ رَأْفَةً وَرَحْمَةً وَرَهْبَانِيَّةً ابْتَدَعُوهَا مَا كَتَبْنَاهَا عَلَيْهِمْ إِلَّا ابْتِغَاءَ رِضْوَانِ اللَّهِ فَمَا رَعَوْهَا حَقَّ رِعَايَتِهَا ۖ فَآتَيْنَا الَّذِينَ آمَنُوا مِنْهُمْ أَجْرَهُمْ ۖ وَكَثِيرٌ مِنْهُمْ فَاسِقُونَ﴾

التفسير

Sau đó, TA liên tiếp gởi xuống rất nhiều Thiên Sứ cho từng cộng đồng, trong đó TA đã gởi đến chúng Ysa con trai của Maryam và TA đã ban xuống cho Y Kinh Injil (Tân Ước), TA đã gieo vào con tim của những ai đã tin tưởng và noi theo Y lòng thiện cảm và biết thương xót, thế là họ biết sống hòa thuận, biết thương yêu lẫn nhau, rồi dần dần họ trở nên thái quá trong thờ phượng khi họ tự cấm những thứ Allah cho phép như kết hôn và hưởng thụ, họ biến tấu thêm nhiều hình thức thờ phượng khác trong khi họ không được yêu cầu làm vậy, Ngài chỉ ra lệnh họ đi đúng chuẩn mực để được Ngài hài lòng thế mà họ vẫn bất tuân. Mặc dù vậy Allah vẫn ban thưởng đầy đủ cho những ai đã tin tưởng trong số họ, nhưng đa số bọn họ đã vượt khỏi sự phục tùng Allah, nhất là khi họ phủ nhận những gì Thiên Sứ Muhammad của Ngài mang đến.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم