البحث

عبارات مقترحة:

القدير

كلمة (القدير) في اللغة صيغة مبالغة من القدرة، أو من التقدير،...

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

سورة البقرة - الآية 62 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ آمَنُوا وَالَّذِينَ هَادُوا وَالنَّصَارَىٰ وَالصَّابِئِينَ مَنْ آمَنَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ وَعَمِلَ صَالِحًا فَلَهُمْ أَجْرُهُمْ عِنْدَ رَبِّهِمْ وَلَا خَوْفٌ عَلَيْهِمْ وَلَا هُمْ يَحْزَنُونَ﴾

التفسير

Quả thật, những ai tin tưởng (nơi Qur'an) và những ai là người Do thái và tín đồ của Ki-Tô giáo và nhữhg người Sabian(28), ai tin tưởng nơi Allah và Ngày (Phán xử) Cuối cùng và làm việc thiện thì sẽ có phần thưởng của họ nơi Thượng Đế của họ; và họ sẽ không lo sợ cũng sẽ không buồn phiền.

المصدر

الترجمة الفيتنامية