البحث

عبارات مقترحة:

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

سورة آل عمران - الآية 20 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿فَإِنْ حَاجُّوكَ فَقُلْ أَسْلَمْتُ وَجْهِيَ لِلَّهِ وَمَنِ اتَّبَعَنِ ۗ وَقُلْ لِلَّذِينَ أُوتُوا الْكِتَابَ وَالْأُمِّيِّينَ أَأَسْلَمْتُمْ ۚ فَإِنْ أَسْلَمُوا فَقَدِ اهْتَدَوْا ۖ وَإِنْ تَوَلَّوْا فَإِنَّمَا عَلَيْكَ الْبَلَاغُ ۗ وَاللَّهُ بَصِيرٌ بِالْعِبَادِ﴾

التفسير

Bởi thế, nếu những kẻ không có đức tin tranh luận với Ngươi (Muhammad!), hãy bảo họ: “Ta đã tự dâng hiến mình cho Allah (trong Islam) và những ai theo Ta (cũng làm thế)". Và hãy bảo những ai đã được ban cho Kinh Sách và những kẻ thất học: “Hãy theo Islam.” Do đó, nếu họ theo Islam thì chắc chắn họ được hướng dẫn; ngược lại, nếu họ quay bỏ đi thì nhiệm vụ của Ngươi chỉ là truyền đạt (thông điệp của Allah). Và Allah thấy rõ bầy tôi của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية