البحث

عبارات مقترحة:

التواب

التوبةُ هي الرجوع عن الذَّنب، و(التَّوَّاب) اسمٌ من أسماء الله...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

سورة الأنعام - الآية 91 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَمَا قَدَرُوا اللَّهَ حَقَّ قَدْرِهِ إِذْ قَالُوا مَا أَنْزَلَ اللَّهُ عَلَىٰ بَشَرٍ مِنْ شَيْءٍ ۗ قُلْ مَنْ أَنْزَلَ الْكِتَابَ الَّذِي جَاءَ بِهِ مُوسَىٰ نُورًا وَهُدًى لِلنَّاسِ ۖ تَجْعَلُونَهُ قَرَاطِيسَ تُبْدُونَهَا وَتُخْفُونَ كَثِيرًا ۖ وَعُلِّمْتُمْ مَا لَمْ تَعْلَمُوا أَنْتُمْ وَلَا آبَاؤُكُمْ ۖ قُلِ اللَّهُ ۖ ثُمَّ ذَرْهُمْ فِي خَوْضِهِمْ يَلْعَبُونَ﴾

التفسير

Họ lượng giá Allah không đúng khi họ nói: “Allah đã không ban điều nào xuống cho người phàm cả.” Hãy bảo họ: "Thế ai ban Kinh Sách mà Musa đã mang đến như một ánh sáng và như một Chỉ Đạo cho nhân loại? (Kinh Sách) mà các người trình bày một phần trên các miếng da thuộc (để phô trương) trong lúc nhiều phần khác các người giấu đi. Và các người đã được dạy cho nhiều điều mà cả các người lẫn cha mẹ của các người đã không từng biết trước đó". Hãy bảo họ: “Allah (đã ban nó xuống). ” Rồi để mặc họ vui đùa trong các câu chuyện tầm phào, vô bổ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية