البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

سورة الأنعام - الآية 150 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿قُلْ هَلُمَّ شُهَدَاءَكُمُ الَّذِينَ يَشْهَدُونَ أَنَّ اللَّهَ حَرَّمَ هَٰذَا ۖ فَإِنْ شَهِدُوا فَلَا تَشْهَدْ مَعَهُمْ ۚ وَلَا تَتَّبِعْ أَهْوَاءَ الَّذِينَ كَذَّبُوا بِآيَاتِنَا وَالَّذِينَ لَا يُؤْمِنُونَ بِالْآخِرَةِ وَهُمْ بِرَبِّهِمْ يَعْدِلُونَ﴾

التفسير

Hãy bảo họ: “Hãy đưa các nhân chứng của các người đến để xác nhận Allah đã cấm điều này.” Nhưng nếu họ xác nhận thì Ngươi chớ nên xác nhận cùng với họ. Và chớ làm theo điều ham muốn của những kẻ đã phủ nhận các dấu hiệu của TA (Allah) và những kẻ không tin nơi đời sau bởi vì họ dựng những đối tượng ngang vai với Thượng Đế (Allah) của họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية