البحث

عبارات مقترحة:

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

سورة يوسف - الآية 41 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿يَا صَاحِبَيِ السِّجْنِ أَمَّا أَحَدُكُمَا فَيَسْقِي رَبَّهُ خَمْرًا ۖ وَأَمَّا الْآخَرُ فَيُصْلَبُ فَتَأْكُلُ الطَّيْرُ مِنْ رَأْسِهِ ۚ قُضِيَ الْأَمْرُ الَّذِي فِيهِ تَسْتَفْتِيَانِ﴾

التفسير

“Hỡi hai người bạn tù của tôi, trong hai bạn, một người sẽ rót rượu cho chúa của y uống, và người kia thì sẽ bị đống đinh trên thập tự giá và chim sẽ mổ đầu của y ăn. vấn đề mà hai bạn muốn biết đã được quyết định như thế.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية