البحث

عبارات مقترحة:

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

سورة النحل - الآية 28 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿الَّذِينَ تَتَوَفَّاهُمُ الْمَلَائِكَةُ ظَالِمِي أَنْفُسِهِمْ ۖ فَأَلْقَوُا السَّلَمَ مَا كُنَّا نَعْمَلُ مِنْ سُوءٍ ۚ بَلَىٰ إِنَّ اللَّهَ عَلِيمٌ بِمَا كُنْتُمْ تَعْمَلُونَ﴾

التفسير

Những ai mà các Thiên Thần bắt hồn trong lúc chúng tự làm hại bản thân (linh hồn) mình. Rồi chúng (giả vờ) chịu thần phục, (thưa): “Thật tình chúng tôi đã không làm điều gì tội lỗi.” (Thiên Thần sẽ bảo:) “Vâng, quả thật Allah biết rõ điều các ngươi đã từng làm."

المصدر

الترجمة الفيتنامية