البحث

عبارات مقترحة:

الخلاق

كلمةُ (خَلَّاقٍ) في اللغة هي صيغةُ مبالغة من (الخَلْقِ)، وهو...

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

سورة النحل - الآية 41 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَالَّذِينَ هَاجَرُوا فِي اللَّهِ مِنْ بَعْدِ مَا ظُلِمُوا لَنُبَوِّئَنَّهُمْ فِي الدُّنْيَا حَسَنَةً ۖ وَلَأَجْرُ الْآخِرَةِ أَكْبَرُ ۚ لَوْ كَانُوا يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Và những ai đã vì Allah mà di cư đi tị nạn sau khi bị đối xử bất công thì chắc chắn sẽ được TA cho định cư tại một nơi tốt đẹp trên thế gian và phần thưởng dành cho họ ở đời sau sẽ lớn hơn nữa nếu họ biết (điều đó):

المصدر

الترجمة الفيتنامية