البحث

عبارات مقترحة:

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة النحل - الآية 61 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَلَوْ يُؤَاخِذُ اللَّهُ النَّاسَ بِظُلْمِهِمْ مَا تَرَكَ عَلَيْهَا مِنْ دَابَّةٍ وَلَٰكِنْ يُؤَخِّرُهُمْ إِلَىٰ أَجَلٍ مُسَمًّى ۖ فَإِذَا جَاءَ أَجَلُهُمْ لَا يَسْتَأْخِرُونَ سَاعَةً ۖ وَلَا يَسْتَقْدِمُونَ﴾

التفسير

Và nếu Allah muốn bắt phạt loài người về tội ác của họ thì Ngài sẽ không để cho một sinh vật nào tồn tại trên trái đất. Nhưng Ngài triển hạn cho họ sống đến một thời kỳ ấn định. Do đó, khi thời hạn đã mãn thì nhất định họ sẽ không thể nấn ná thêm được một giờ khắc nào, và cũng không thể ra đi sớm hơn giờ khắc ấn định.

المصدر

الترجمة الفيتنامية