البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

القيوم

كلمةُ (القَيُّوم) في اللغة صيغةُ مبالغة من القِيام، على وزنِ...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

سورة مريم - الآية 26 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿فَكُلِي وَاشْرَبِي وَقَرِّي عَيْنًا ۖ فَإِمَّا تَرَيِنَّ مِنَ الْبَشَرِ أَحَدًا فَقُولِي إِنِّي نَذَرْتُ لِلرَّحْمَٰنِ صَوْمًا فَلَنْ أُكَلِّمَ الْيَوْمَ إِنْسِيًّا﴾

التفسير

“Do đó, hãy ăn và uống và vui vẻ. Nhưng nếu có thấy một người phàm nào thì hãy bảo: ‘Quả thật tôi đã nguyện nhịn chay với Đấng Rất Mực Độ Lượng. Bởi thế ngày nay tôi nhất định sẽ không nói chuyện với ai.’”

المصدر

الترجمة الفيتنامية