البحث

عبارات مقترحة:

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

سورة لقمان - الآية 32 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَإِذَا غَشِيَهُمْ مَوْجٌ كَالظُّلَلِ دَعَوُا اللَّهَ مُخْلِصِينَ لَهُ الدِّينَ فَلَمَّا نَجَّاهُمْ إِلَى الْبَرِّ فَمِنْهُمْ مُقْتَصِدٌ ۚ وَمَا يَجْحَدُ بِآيَاتِنَا إِلَّا كُلُّ خَتَّارٍ كَفُورٍ﴾

التفسير

Và khi một làn sóng to như tấm phủ ùa đến bao phủ chúng, chúng van xin Allah, thành khẩn chỉ với riêng Ngài. Nhưng sau khi Ngài đã cứu chúng lên bờ an toàn thì có một số người trong bọn chúng đứng ở chính giữa (đức tin và sự không tin). Và chỉ những tên bội phản, vô ơn mới phủ nhận các dấu hiệu của TA.

المصدر

الترجمة الفيتنامية