البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

سورة فاطر - الآية 32 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿ثُمَّ أَوْرَثْنَا الْكِتَابَ الَّذِينَ اصْطَفَيْنَا مِنْ عِبَادِنَا ۖ فَمِنْهُمْ ظَالِمٌ لِنَفْسِهِ وَمِنْهُمْ مُقْتَصِدٌ وَمِنْهُمْ سَابِقٌ بِالْخَيْرَاتِ بِإِذْنِ اللَّهِ ۚ ذَٰلِكَ هُوَ الْفَضْلُ الْكَبِيرُ﴾

التفسير

Rồi TA cho những ai trong số bầy tôi của TA mà TA đã chọn lựa thừa hưởng Kinh Sách (Qur’an). Nhưng trong họ, có người tự làm hại bản thân mình, và có người thì theo con đường chính giữa và có người, với sự chấp thuận của Allah thì tiên phong làm những việc tốt. Đó mới thật là thiên lộc lớn nhất:

المصدر

الترجمة الفيتنامية