البحث

عبارات مقترحة:

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

سورة فصّلت - الآية 40 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ يُلْحِدُونَ فِي آيَاتِنَا لَا يَخْفَوْنَ عَلَيْنَا ۗ أَفَمَنْ يُلْقَىٰ فِي النَّارِ خَيْرٌ أَمْ مَنْ يَأْتِي آمِنًا يَوْمَ الْقِيَامَةِ ۚ اعْمَلُوا مَا شِئْتُمْ ۖ إِنَّهُ بِمَا تَعْمَلُونَ بَصِيرٌ﴾

التفسير

Quả thật, những ai báng bổ các dấu hiệu của TA thì sẽ không trốn khỏi TA đặng. Thế ai tốt hơn? Kẻ bị ném vào hỏa ngục hay là người bước ra an toàn vào Ngày phục sinh? (Hỡi những kẻ không có đức tin!) hãy làm những điều mà các ngươi muốn bởi vì chắc chắn Ngài (Allah) Hằng Thấy những điều các người làm.

المصدر

الترجمة الفيتنامية